Ngôn ngữ Ngữ_tộc_Ấn-Iran

Ngữ tộc Ấn-Iran

Ngữ tộc Ấn-Iran gồm ba phân nhóm:

Chủ đề Ấn-Âu

Ngữ hệ Ấn-Âu (danh sách)
Còn tồn tại

Albania · Armenia · Balt-Slav (Balt  · Slav)  · Celt  · German  · Gốc Hy Lạp (Hy Lạp)  · Ấn-Iran (Ấn-Arya  · Iran)  · Gốc Ý (Rôman)

Tuyệt chủng

Anatolia  · Tochari  · Cổ Balkan  · Dacia  · Illyria  · Liburnia · Messapia · Mysia · Paeonia · Phrygia · Thracia

Tiếng Ấn-Âu nguyên thủy
Từ vựng · Âm vị học · Ablaut · Racine · Danh từ · Động từ
 
Các dân tộc nói ngữ hệ Ấn-Âu
Âu: Các dân tộc Balt · Các dân tộc Slav · Người Albania · Các dân tộc gốc Ý · Các dân tộc Celt · Các dân tộc German · Người Hy Lạp · Cổ Balkan (người Illyria · người Thracia · người Dacia·

Á: Người Tiểu Á (người Hitti, người Luwia)  · Người Armenia  · Các dân tộc Ấn-Iran (các dân tộc Iran  · các dân tộc Ấn-Arya)  · Ngời Tokharia  

Người Ấn-Âu nguyên thủy
Urheimat · Xã hội · Tôn giáo
 
Khảo cổ học Ấn-Âu
Văn hóa Abashevo · Văn hòa Afanasievo · Văn hóa Andronovo · Văn hòa Baden · Văn hòa Campaniforme · Văn hóa Cernavodă · Văn hóa Chasséen · Văn hóa Chernoles · Văn hóa Cucuteni-Tripillia · Văn hóa Dnepr-Donets · Văn hóa Gumelnița-Kodjadermen-Karanovo · Văn hóa Hầm mộ · Văn hóa Karasuk · Văn hóa Kemi Oba · Văn hóa Khvalynsk · Văn hóa Kura-Araxes · Văn hóa Lusace · Văn hóa Maikop · Văn hóa Narva · Văn hóa Novotitorovka · Văn hóa Poltavka · Văn hóa Potapovka · Văn hóa Samara · Văn hóa Seroglazovka · Văn hóa Sredny Stog · Văn hóa Srubna · Văn hóa Terramare · Văn hóa Trung Dnepr · Văn hóa Usatovo · Văn hóa Vučedol · Văn hóa Xa Sư · Văn hóa Yamna
 
Ấn-Âu học

Phần đông ngôn ngữ lớn (về số người nói) thuộc nhánh Ấn-Arya: Hindustan (Hindi–Urdu), Bengal, Punjab, Marathi, Gujarat, Bhojpur, Awadh, Maithil, Odia, Sindh, Assam, Rajasthan, Chhattisgarh, Sinhala, Nepal, và Rangpur. Trong nhánh Iran, ngữ ngôn ngữ lớn là tiếng Ba Tư, Pashtun, Kurd, và Baloch. Ngoài ra, ngữ tộc Ấn-Iran còn có rất nhiều ngôn ngữ nhỏ.